QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC

Chiều dài (cm) Chiều rộng (cm) Chiều cao (cm) Số lượng
Số khối theo kích thước đường biển (CBM) :
Cân nặng theo kích thước hàng không (KGS) :

Một container có bao nhiêu CBM?

Bây giờ bạn đã có số khối CBM của mình, bạn có thể chọn đúng container. Đây không phải là phép so sánh khối lượng đơn giản. Nguyên tắc chung là giả định rằng chỉ hơn 80% đầy là công suất tối đa.

Container cuối cùng được sử dụng sẽ xác định chi phí vận chuyển. Nếu bạn cần thông tin chuyên sâu hơn về các loại container, bạn có thể nhấp vào các loại container để tìm hiểu thêm.

Không gian sử dụng được của container phụ thuộc vào kích thước và hình dạng của các mặt hàng của bạn.

20 ft Container 40 ft Container 40 ft High Cube Container
20 foot container dimensions.gif 40 foot container dimensions.gif 40 foot high container dimensions.gif

Nếu khối lượng hàng hóa của bạn dưới 15 CBM, thì bạn nên sử dụng LCL vì đây là lựa chọn tiết kiệm chi phí nhất.

Loại Container Dài Rộng Cao Tải trọng Maximum
20′ 589 cm 234 cm 238 cm 26-28 CBM 33 CBM
40′ 1200 cm 234 cm 238 cm 56-58 CBM 66 CBM
40′ HC(High Cube) 1200 cm 234 cm 269 cm 60-68 CBM 72 CBM
45′ HC(High Cube) 1251 cm 245 cm 269 cm 72-78 CBM 86 CBM

Quy đổi CBM sang KG

CBM được tính toán cho các phương thức vận chuyển khác nhau và còn được gọi là hệ số DIM là:

Đường biển: (ưu tiên thể tích chiếm dụng trong container)

  • 1 CBM = 1000kg

Đường hàng không: (ưu tiên khối lượng thực tế)

  • 1 CBM = 167kg

Đường bộ: (cân bằng giữa thể tích chiếm dụng và trọng lượng thực tế)

  • 1 CBM = 333kg

Cách tính cước phí hàng Air bằng CBM?

Trong một lô hàng Air, phép tính CBM vẫn giữ nguyên, nhưng cước phí được tính theo tổng trọng lượng hoặc tổng thể tích – tùy theo mức nào lớn hơn. Hệ số DIM đối với vận chuyển hàng không thường là 1:6000.

Trọng lượng thể tích đóng vai trò quan trọng trong việc tính phí các lô hàng nhẹ nhưng chiếm nhiều không gian. Ít được sử dụng cho các hàng hóa nặng. Bằng cách xem xét cả hai, các hãng vận tải có thể đảm bảo giá chính xác cho các lô hàng trên máy bay.

Ví dụ #1: giả sử một kiệm hàng có kích thước dài 2m, cao 2m và rộng 2m, tổng trọng lượng 500kg. Người giao nhận đã tính phí 2 đô la cho mỗi trọng lượng thể tích hoặc trọng lượng thực tế tùy theo mức nào cao hơn.

  • CBM = 2 x 2 x 2 = 8
  • Trọng lượng thể tích = 8 * 167 = 1333kg

Vì trọng lượng thể tích lớn hơn trọng lượng thực tế, nên sẽ được sử dụng để tính phí vận chuyển hàng không.

  • Chi phí vận chuyển hàng không = 2 x 1333 = 2666,8 đô la

Cách tính cước phí hàng Sea CBM

Trong các lô hàng Sea ưu tiên không gian chiếm dụng trong một container của một lô hàng LCL hơn là trọng lượng.

Giả sử một công ty vận tải biển đã đưa cho bạn báo giá là 20 đô la cho mỗi CBM hoặc cho mỗi 1000kg. Hệ số DIM thường sử dụng cho vận tải biển là 1:1000 (1 mét khối bằng 1000kg).

Ví dụ #1: kích thước gói hàng của bạn là dài 5m, rộng 5m và cao 5m. Trọng lượng là 500kg.

  • CBM = 5 x 5 x 5 = 125

Vì trọng lượng của gói hàng nhỏ hơn 1000kg và CBM lớn hơn trọng lượng, nên CBM sẽ được sử dụng để tính toán chi phí vận chuyển.

  • Chi phí vận chuyển = 125 x 20 = 2500 đô la

Ví dụ #2: kích thước của kiện hàng của bạn là dài 2m, cao 1m và rộng 3m, và trọng lượng của kiện hàng là 8000kg.

  • CBM = 2 x 1 x 3 = 6

Ở đây, trọng lượng của hàng hóa là hơn 1000kg, và CBM nhỏ hơn trọng lượng. Do đó, trọng lượng lô hàng sẽ được sử dụng để tính chi phí vận chuyển.

  • Chi phí vận chuyển = 8 x 20 = 160 đô la.

Công thức tính CBM vận chuyển LCL?

Hàng hóa không nhất thiết phải được đóng gói theo các hình dạng tiêu chuẩn như hình khối hoặc hình hộp chữ nhật. Nó có thể có nhiều kích cỡ khác nhau, tùy thuộc vào loại hàng hóa.

Để xác định CBM, trước tiên bạn cần phân loại hàng hóa dựa trên hình dạng và kích thước của sản phẩm. Dưới đây là một số cách tính CBM hàng hóa khác nhau.

Gói hàng thông thường

Bao bì hình vuông hoặc hình hộp chữ nhật là những loại container được sử dụng phổ biến nhất vì chúng dễ tiếp cận, sử dụng và tiết kiệm chi phí.

Công thức:

  • CBM = chiều cao * chiều rộng * chiều dài

Gói hàng bất thường

Trong một số trường hợp nhất định, bạn phải sử dụng bao bì bất thường để vận chuyển. Vì chúng không đối xứng nên công thức CBM truyền thống không được áp dụng.

Công thức:

  • CBM = chiều cao dài nhất * chiều rộng dài nhất  * chiều dài dài nhất

Gói hàng hình trụ

Các gói hàng hình trụ có giá trị đối với các sản phẩm không bình thường. Ví dụ, các đại lý dầu mỏ thích các container hình trị vì chúng giúp đóng gói và vận chuyển hiệu quả hơn.

Công thức

  • CBM = π x r² x h (Giá trị π thường được coi là 3,14) (r là bán kính)

Các bước tính số khối CBM online

Bước 1: Nhập kích thước 3 chiều đo được đơn vị là ( cm ) vào ô số ( 1 ) , ( 2 ) và ( 3 )

Bước 2: Nhập số lượng kiện hàng có kích thước bên trên vào ô số ( 4 )

Bước 3: Nếu hàng hóa có nhiều kích thước khác nhau thì bấm vào nút [ Thêm ]. Sau đó nhập tiếp kích thước và số kiện như Bước 1 và Bước 2

Bước 4: Bấm nút [ Quy đổi ]

Bước 5: Đọc kết quả:

– Nếu vận chuyển đường biển xem kết quả số khối là ( CBM ):

– Nếu vận chuyển đường hàng không xem kết quả là ( KGS ) :

Giao hàng an toàn và đúng hạn ảnh hưởng đến lợi nhuận, uy tín thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng. Vận chuyển quốc tế là một quá trình phức tạp đòi hỏi kết hợp nhiều thứ với nhau.