CBM là gì? 1 CBM bằng bao nhiêu kg?

Bạn thường nghe thuật ngữ CBM được sử dụng trong kinh doanh vận chuyển hàng hóa từ nước này sang nước khác bằng đường hàng không, đường biển hoặc đường bộ. CBM, viết tắt của “cubic meter”, là đơn vị đo lường được sử dụng rộng rãi trong vận chuyển, quyết định mức phí vận chuyển mà bạn phải trả.

CBM trong xuất nhập khẩu là gì?

CBM là gì trong xuất nhập khẩu

CBM, viết tắt của mét khối, là một trong những đơn vị đo thể tích lô hàng được sử dụng phổ biến nhất trên toàn cầu.

Đơn vị đo này được tính bằng cách nhân chiều rộng, chiều cao và chiều dài của lô hàng với nhau.

Đơn vị này xác định trọng lượng không gian mà hàng hóa của bạn sẽ chiếm trên tàu, máy bay hoặc xe tải. Từ đó quyết định chi phí vận chuyển.

CBM được sử dụng cho cả ba phương thức vận chuyển bao gồm cả đường hàng không, đường biển và đường bộ.

1 CBM bằng bao nhiêu kg?

Nhiều người mới vào nghề vận chuyển thường cố gắng quy đổi CBM sang kg để dễ tính toán. Tỷ lệ quy đổi phụ thuộc vào phương thức vận chuyển. Ví dụ:

  • Đường hàng không: 1 CBM = 167kg
  • Đường bộ: 1 CBM = 333kg
  • Đường biển: 1 CBM = 1000kg (trong hầu hết trường hợp)

Trên máy bay trọng lượng rất quan trọng vì nó không thể chở nặng. Trong khi các tàu container có thể chở rất nặng, nên quan tâm nhiều hơn đến thể tích chiếm dụng.

Ý nghĩa của CBM trong vận chuyển

CBM là viết tắt của Cubic Meters (mét khối) và là đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến nhất cho thể tích của các lô hàng trên toàn cầu.

CBM hay Cubic Meter là đơn vị mà chúng ta có thể đo thể tích của toàn bộ hàng hóa. Nói một cách đơn giản, chúng a có thể hiểu CBM là đơn vị thể tích hệ mét, đơn vị này làm rõ gói hàng sẽ chiếm bao nhiêu không gian.

Cách tính CBM đường biển

1 CBM bằng bao nhiêu kg

Giả sử bạn gửi hàng LCL bằng đường biển. (LCL là cách vận chuyển số lượng hàng hóa nhỏ hơn trong các container chung).

Các công ty vận chuyển thường thu phí vận chuyển theo CBM, chủ yếu với hàng LCL, với điều kiện là 1 CBM hàng hóa đó có trọng lượng dưới 1 tấn (1000 kg).

Nếu 1 CBM hàng hóa nặng hơn một tấn, cước phí sẽ được tính theo trọng lượng.

Ví dụ:

  • Kích thước gói hàng: 3M x 3M x 3M
  • CBM = 3 x 3 x 3 = 27m3
  • Hệ số DIM: 1:1000
  • Tổng trọng lượng: 300kg (0,3 tấn)
  • Cước phí vận chuyển: 40 đô la cho mỗi CBM/tấn

Vì thể tích (CBM) lớn hơn trọng lượng thực tế nên cước phí vận chuyển sẽ được tính theo CBM. Vì vậy, chi phí vận chuyển: 40 x 27 = 1080 đô la.

Nếu trong trường hợp này tính giá theo trọng lượng: 40 x 0,3 (tấn) = 12 đô la. Nhà vận chuyển sẽ bị lỗ, vì 27m3 hàng hóa gần bằng tổng thể tích của một container hàng hóa 20 feet.

Một container có bao nhiêu CBM?

Nhìn chung, người ta cần tính toán CBM của lô hàng cũng như của container. Các container tiêu chuẩn thường có 3 kích thước – 20ft, 40ft và 45ft và kích thước cho các biến thể như sau:

Container 20feet CBM

  • Container 20ft khô: 32,2 CBM (D: 5,9m, R: 2,3m, C: 2,3m, Tải trọng: 28130 kg)
  • Container 20ft lạnh: 28,1 CBM (D: 5,4m, R: 2,3m, C: 2,1m, Tải trọng: 29140 kg)
  • Container 20ft hở nóc: 32,5 CBM (D: 5,9m, R: 2,3m, C: 2,3m, Tải trọng: 30050 kg)

Container 40feet CBM

  • Container 40ft khô: 67,7 CBM (D:12m, R:2,4m, H:2,4m, Tải trọng:28750 kg)
  • Container 40ft high cube: 76,3 CBM (D:12m, R:2,3m, H:2,7m, Tải trọng:28600 kg)
  • Container 40ft hở nóc: 66,8 CBM (D:12m, R:2,3m, H:2,4m, Tải trọng:28450 kg)
  • Container 40ft high cube lạnh: 67,7 CBM (D:11,6m, R:2,3m, H:2,4m, Tải trọng:29580 kg)

Container 45feet CBM

  • Container 45ft high cube: 86 CBM (D: 13,5m, R: 2,3m, C: 2,7m, Tải trọng: 27700 kg)

Lưu ý: container high cube (HC) có chiều cao hơn một chút so với container tiêu chuẩn.

Xem thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo