Container vận chuyển và container lưu trữ có thể có nhiều kích cỡ. Container vận chuyển 20ft và 40ft là chiều dài container phổ biến nhất và chiều rộng tiêu chuẩn là 8ft. Chiều cao của container thường là 8ft 6” và một khối cao sẽ có thêm một foot là 9ft 6”. Nhiều loại container mới đóng nhỏ của chúng tôi lý tưởng cho những khu vực nhỏ và góc hẹp, đồng thời là giải pháp nếu bạn bị hạn chế về không gian.
Container tiêu chuẩn là gì?
Container tiêu chuẩn là loại container vận chuyển phổ biến và cơ bản nhất được sử dụng để vận chuyển hàng hóa. Chúng tuân thủ các thông số kỹ thuật về container theo tiêu chuẩn ISO. Bạn có thể vận chuyển hàng hóa của mình an toàn trong đó. Vì chúng được làm bằng nhôm hoặc thép chất lượng cao.
Thêm vào đó, những container chắc chắn này có khả năng chống chịu thời tiết – được trang bị đầy đủ để đối mặt với biển động.
Ngoài ra, chúng có giá rẻ hơn các kích thước khác, nên được nhiều người lựa chọn. Container tiêu chuẩn cũng có nhu cầu cao trên thị trường container cũ.
Chúng tuân thủ các tiêu chuẩn do ISO đặt ra. ISO là cơ quan toàn cầu phát triển và công bố các tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghiệp và thương mại.
Lợi ích của container tiêu chuẩn?
Sau khi container được chuẩn hóa, các công ty logistics, sản xuất và vận chuyển trên toàn thế giới có thể hợp tác với nhau. Điều này đã rút ngắn thời gian xếp hàng xuống tới ba tuần so với trước đây.
Kích thước container chuẩn đã tối ưu hóa các quy trình. Ví dụ, việc xếp chồng các container chuẩn hóa giúp giảm đáng kể thời gian xử lý và tăng khối lượng hàng hóa.
Kích thước bên trong container
Trong hầu hết các trường hợp, các mặt của container đều được làm gợn sóng. Độ sâu của gợn sóng thường là 1 inch (25mm), nghĩa là mất 2 inch (50mm) so với kích thước chiều rộng bên ngoài (mỗi cạnh 1 inch).
Mặt sau cũng được làm gợn sóng và cá cửa dày khoảng 50mm, nghĩa là mất khoảng 3 inch (75mm) so với chiều dài.
Sự giảm chính từ kích thước bên ngoài xuống kích thước bên trong là chiều cao. Sàn của một container tiêu chuẩn có khoảng hở dưới đáy khoảng 6 inch (150mm) và sàn có độ dày 27mm (1,1 inch). Khi mái được uốn lượn, thêm 1 inch, dẫn đến kích thước bên trong nhỏ hơn khoảng 8 inch so với kích thước bên ngoài 7ft 10 inch (2,39m). Mặc dù kích thước này có thể thay đổi đôi chút tùy thuộc vào độ dày sàn và phương pháp thi công được sử dụng.
Trọng lượng của container
Có ba trọng lượng liên quan trọng lượng bì, trọng lượng tổng và tải trọng. Những trọng lượng này được sơn ở bên ngoài cửa container đang hoạt động.
Trọng lượng bì của container là trọng lượng của container khi không có hàng hóa.
Tổng tải trọng là trọng lượng của container cộng với tải trọng tối đa mà container có thể chứa, tức là tổng trọng lượng tối đa của container.
Tải trọng (trọng lượng tịnh) là trọng lượng của hàng hóa mà container có thể chứa.
Kích thước, trọng lượng, tải trọng của container 20 feet, 40 feet
Loại | Kích thước ngoài (L x W x H) |
Kích thước trong (L x W x H) |
Cửa (W x H) |
Trọng lượng | Tải trọng | Tổng tại trọng |
6ft | 1980mm x 1950mm x 1910mm |
1800mm x 1860mm x 1730mm |
1850mm x 1690mm | 450kg | ||
8ft | 2438mm x 2200mm x 2260mm |
2275mm x 2106mm x 2050mm |
2070mm x 1945mm | 630kg | ||
10ft | 2991mm x 2438mm x 2591mm |
2831mm x 2344mm x 2376mm |
2310mm x 2280mm | 825kg | ||
20ft | 6090mm x 2440mm x 2590mm |
6010mm x 2340mm x 2390mm |
2280mm x 2310mm | 2050 kg | 28430 kg | 30480 kg |
40ft | 12180mm x 2440mm x 2590mm |
12110mm x 2340mm x 2390mm |
2280mm x 2310mm | 3750 kg | 26730 kg | 30400 kg |
Lời kết
Kích thước ở trên là để cung cấp chỉ cung cấp cơ bản về kích thước của nhiều loại container vận chuyển và container lưu trữ. Kích thước container có thể thay đổi một chút giữa các đơn vị. Kích thước và trọng lượng của container thay đổi do quy trình chế tạo và thiết kế giữa các đơn vị này.
Xem thêm: