Danh sách mã vạch các nước trên thế giới 2025

Câu hỏi thường gặp về mã vạch mà chúng tôi nhận được rất nhiều từ khách hàng là liệu bạn có thể biết được sản phẩm được sản xuất ở đâu không?

Mã vạch các nước là gì?

mã vạch các nước
mã vạch các nước

Tiền tố mã vạch không cung cấp quốc gia xuất xứ nhận dạng cho một sản phẩm cụ thể. Chúng chỉ cung cấp khả năng số để GS1 chỉ định tiền tố mã vach cho các quốc gia khác nhau. Mã vạch UPC không hiển thị số không đứng đầu. Mã vạch UPC bắt đầu bằng số 7 sẽ có mã quốc gia là 3 chữ số đầu tiên.

Cách hợp pháp duy nhất để bắt đầu với các mã quốc gia được cung cấp này là tham gia GS1 – nghĩa là phải đăng ký thành viên và trả phí tham gia GS1 và phí thành viên hàng năm.

Chúng khá tốn kém (GS1 chỉ cấp phép số cho bạn – vì vậy bạn phải trả phí hàng năm cho họ trong suốt thời gian còn lại của vòng đời sản phẩm mỗi năm).

Có một quan niệm sai lầm về số mã vạch chỉ ra quốc gia xuất xứ của sản phẩm. Tất cả các mã vạch và hệ thống mã vạch đều được thiết kế để sử dụng quốc tế. Vì vậy hầu như không có hạn chế nào dựa trên quốc gia xuất xứ trên toàn thế giới.

Danh sách mã vạch các nước trên thế giới

Sau đây là danh sách hiện tại của mã vạch các quốc gia được sử dụng trên toàn thế giới.

Mã vùng Quốc gia/Khu vực Mã vùng Quốc gia/Khu vực Mã vùng Quốc gia/Khu vực
000 – 139 Hoa Kỳ và Canada 300 – 379 Pháp và Monaco 380 Bulgaria
383 Slovenia 385 Croatia 387 Bosnia và Herzegovina
389 Montenegro 400 – 440 Đức 450 – 459 Nhật Bản
460 – 469 Nga 470 Kyrgyzstan 471 Đài Loan
474 Estonia 475 Latvia 476 Azerbaijan
477 Lithuania 478 Uzbekistan 479 Sri Lanka
480 Philippines 481 Belarus 482 Ukraine
484 Moldova 485 Armenia 486 Georgia
487 Kazakhstan 488 Tajikistan 489 Hồng Kông
490 – 499 Nhật Bản 500 – 509 Vương quốc Anh 520 – 521 Hy Lạp
528 Liban 529 Síp 530 Albania
531 Bắc Macedonia 535 Malta 539 Ireland
540 – 549 Bỉ và Luxembourg 560 Bồ Đào Nha 569 Iceland
570 – 579 Đan Mạch và Greenland 590 Ba Lan 594 Romania
599 Hungary 600 – 601 Nam Phi 603 Ghana
604 Sénégal 608 Bahrain 609 Mauritius
611 Morocco 613 Algeria 615 Nigeria
616 Kenya 618 Bờ Biển Ngà 619 Tunisia
621 Syria 622 Ai Cập 624 Libya
625 Jordan 626 Iran 627 Kuwait
628 Ả Rập Xê Út 629 UAE 640 – 649 Phần Lan
690 – 695 Trung Quốc 700 – 709 Na Uy 729 Israel
730 – 739 Thụy Điển 740 Guatemala 741 El Salvador
742 Honduras 743 Nicaragua 744 Costa Rica
745 Panama 746 Cộng hòa Dominica 750 Mexico
754 – 755 Canada 759 Venezuela 760 – 769 Thụy Sĩ, Liechtenstein
770 – 771 Colombia 773 Uruguay 775 Peru
777 Bolivia 779 Argentina 780 Chile
784 Paraguay 785 Peru 786 Ecuador
789 – 790 Brazil 800 – 839 Ý, San Marino, Vatican 840 – 849 Tây Ban Nha, Andorra
850 Cuba 858 Slovakia 859 Cộng hòa Séc
860 Serbia 865 Mông Cổ 867 Bắc Triều Tiên
868 – 869 Thổ Nhĩ Kỳ 870 – 879 Hà Lan 880 Hàn Quốc
884 Campuchia 885 Thái Lan 888 Singapore
890 Ấn Độ 893 Việt Nam 896 Pakistan
899 Indonesia 900 – 919 Áo 930 – 939 Úc
940 – 949 New Zealand 955 Malaysia 958 Ma Cao

Mã vạch GS1 là gì?

mã vạch các nước là gì
mã vạch các nước là gì

GS1 (global standards 1) là một tổ chức phi lợi nhuận hợp tác chặt chẽ với các ngành công nghiệp để thống nhất về cách thông tin nên được lưu trữ trong mã vạch. Điều này đảm bảo các tổ chức trên thế giới có thể trích xuất thông tin có ý nghĩa về một sản phẩm khi mã vạch của sản phẩm đó được quét.

Trong hầu hết các trường hợp, mã vạch chỉ đơn giản là một mã định danh duy nhất cho phép các hệ thống máy tính theo dõi các đối tượng vật lý trong thế giới thực. Trên thực tế, bất kỳ thông tin nào cũng có thể được mã hóa trong mã vạch, nhưng trừ khi tổ chức quét mã vạch hiểu cách dữ liệu được mã hóa và có thể trích xuất và hiểu được dữ liệu đó, thì nó mới có nhiều tác dụng.

Đó là vấn đề mà mã vạch GS1 giải quyết. Các tổ chức thống nhất về cách thông tin nên được mã hóa và hiểu cách trích xuất dữ liệu đó.

Các loại mã vạch phổ biến thế giới

UPC (Universal Product Code): được sử dụng phổ biến ở Hoa Kỳ và Canada

EAN (European Article Number): được sử dụng ở Châu Âu

GS1: mã vạch 1D được sử dụng rộng rãi toàn thế giới

Code 39: được sử dụng để mã hóa cả chữ và số trong một mã vạch duy nhất

ITF (Interleave Two of Five): được sử dụng trong ngành vận tải để xác định các hộp trong một lô hàng.

QRcode: mã vạch 2D, phổ biến lưu trữ nhiều thông tin hơn

Xem thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo