Danh sách mã zipcode 50 tiểu bang của Mỹ

Hoa Kỳ bao gồm 50 tiểu bang và một số vùng lãnh thổ. Các tiểu bang, như được nêu trong danh sách 50 tiểu bang của Hoa Kỳ, có chủ quyền và quyền lực ngang nhau. Họ được đại diện trong chính quyền liên bang thông qua thương viện Hoa Kỳ, nơi mỗi tiểu bang được đại diện bởi hai thượng nghị sĩ.

Nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang?

Các tiểu bang cũng có chính quyền và hiến pháp riêng. Họ chịu trách nhiệm quản lý và điều chỉnh khía cạnh quộc sống trong phạm bi biên giới của mình, bao gồm giáo dục, chăm sóc sức khỏe, giao thông vận tải…

Hoa Kỳ cũng được chia thành một số khu vực bao gồm Đông Bắc, Trung Tây, Nam và Tây. Mỗi khu vực có lịch sử, văn hóa và đặc điểm kinh tế riêng.

Hoa Kỳ đa dạng và có lịch sử phong phú và đa dạng, với nhiều nền văn hóa và truyền thống khác nhau đã góp phần tạo nên bản sắc của quốc gia này. Sự hình thành của Hoa Kỳ diễn ra thông qua một loạt các sự kiện và diễn biến diễn ra trong nhiều thập kỷ. Mỹ không được hình thành như một thực thể duy nhất ngay từ đầu mà thay vào đó đã phát triển thông qua một loạt các cuộc cách mạng, chiến tranh và những thay đổi về mặt chính trị.

Danh sách mã zipcode 50 tiểu bang của Mỹ

STT Viết tắt Tên tiểu bang Thành phố Zipcode
1 AL Alabama Montgomery 35004 to 36925
2 AK Alaska Juneau 99501 to 99950
3 AZ Arizona Phoenix 85001 to 86556
4 AR Arkansas Little Rock 71601 to 72959
5 CA California Sacramento 90001 to 96162
6 CO Colorado Denver 80001 to 81658
7 CT Connecticut Hartford 06001 to 06928
8 DE Delaware Dover 19701 to 19980
9 FL Florida Tallahassee 32003 to 34997
10 GA Georgia Atlanta 30002 to 39901
11 HI Hawaii Honolulu 96701 to 96898
12 ID Idaho Boise 83201 to 83877
13 IL Illinois Springfield 60001 to 62999
14 IN Indiana Indianapolis 46001 to 47997
15 IA Iowa Des Moines 50001 to 52809
16 KS Kansas Topeka 66002 to 67954
17 KY Kentucky Frankfort 40003 to 42788
18 LA Louisiana Baton Rouge 70001 to 71497
19 ME Maine Augusta 03901 to 04992
20 MD Maryland Annapolis 20588 to 21930
21 MA Massachusetts Boston 01001 to 05544
22 MI Michigan Lansing 48001 to 49971
23 MN Minnesota Saint Paul 55001 to 56763
24 MS Mississippi Jackson 38601 to 39776
25 MO Missouri Jefferson City 63001 to 65899
26 MT Montana Helena 59001 to 59937
27 NE Nebraska Lincoln 68001 to 69367
28 NV Nevada Carson City 88901 to 89883
29 NH New Hampshire Concord 03031 to 03897
30 NJ New Jersey Trenton 07001 to 08989
31 NM New Mexico Santa Fe 87001 to 88439
32 NY New York Albany 00501 to 14925
33 NC North Carolina Raleigh 27006 to 28909
34 ND North Dakota Bismarck 58001 to 58856
35 OH Ohio Columbus 43001 to 45999
36 OK Oklahoma Oklahoma City 73001 to 74966
37 OR Oregon Salem 97001 to 97920
38 PA Pennsylvania Harrisburg 15001 to 19640
39 RI Rhode Island Providence 02801 to 02940
40 SC South Carolina Columbia 29001 to 29945
41 SD South Dakota Pierre 57001 to 57799
42 TN Tennessee Nashville 37010 to 38589
43 TX Texas Austin 73301 to 88595
44 UT Utah Salt Lake City 84001 to 84791
45 VT Vermont Montpelier 05001 to 05907
46 VA Virginia Richmond 20101 to 24658
47 WA Washington Olympia 98001 to 99403
48 WV West Virginia Charleston 24701 to 26886
49 WI Wisconsin Madison 53001 to 54990
50 WY Wyoming Cheyenne 82001 to 83414

Danh sách các vùng lãnh thổ khác của Mỹ

Samoa thuộc Mỹ: đây là một lãnh thổ chưa hợp nhất nằm ở Nam Thái Bình Dương. Nơi đây nổi tiếng với khí hậu nhiệt đới, những bãi biển tuyệt đẹp và nền văn hóa Samoa truyền thống.

Đảo Guam: đây là một lãnh thổ chưa hợp nhất nằm ở phía tây Thái Bình Dương. Nơi đây nổi tiếng với lịch sử thế chiến II, những bão biển tuyệt đẹp dành cho lặn biển.

Quần đảo Bắc Mariana: là một nhóm các đảo nằm ở phía tây TBD. Nơi đây nổi tiếng với sự pha trộn độc đáo giữa văn hóa phương Tây và châu Á, cũng như vẻ đẹp tự nhiên của chúng.

Puerto Rico: nằm ở vùng biển Caribe. Nơi đây nổi tiếng với khí hậu nhiệt đới, những bãi biển tuyệt đẹp và di sản văn hóa phong phú.

Quần đảo Virgin: là một nhóm đảo nằm ở Caribe. Nổi tiếng với những bãi biển đẹp, khí hậu nhiệt đới và nền văn hóa phong phú.

Đặc khu Columbia: là một quận liêng bang nằm ở bờ biển phía đông của Hoa Kỳ. Đây là nơi có thủ đô của quốc gia, Washington DC, nổi tiếng với ý nghĩa lịch sử và văn hóa.

Các tiểu bang nổi tiếng nhất của Mỹ

California: nổi tiếng với cảnh quan đa dạng, bao gồm những bãi biển đầy cát, dãy núi cao chót vót và sa mạc rộng lớn. Đây cũng là nơi có một số thành phố nổi tiếng nhất đất nước bao gồm Los Angeles, San Fracisco và San Diego. California nổi tiếng với ngành công nghiệp giải trí và phim ảnh phát triển mạnh mẽ, cũng như nền kinh tế vững mạnh và bối cảnh văn hóa sôi động.

New York: tiểu bang này là nơi có thành phố New York, thường được gọi là thành phố không bao giờ ngủ. Nổi tiếng với tượng nữ thần tự do, tòa nhà Empire State, bảo tàng, trung tâm tài chính…

Florida: nổi tiếng với khí hậu nhiệt đới ấm áp, là điểm đến nghỉ dưỡng phổ biến. Đây là nơi có nhiều công viên giải trí, bao gồm Disney World, Universal Studios, công viên quốc gia Everglades.

Texas: nổi tiếng với nền văn hóa cao bồi, BBQ và dầu mỏ. Nó cũng chứa các thành phố lớn như Houston, Dallas và Austin, nổi tiếng với nền âm nhạc và công nghệ.

Calorado: nổi tiếng với các dãy núi tuyệt đẹp, khu vực giải trí ngoài trời. Là nơi có nhiều khu nghỉ dưỡng trượt tuyết, phố đi bộ và địa điểm hoạt động ngoài trời khác.

Xem thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo